Xem Mệnh Theo Năm Sinh, Xem Cung Mệnh, Mệnh Ngũ Hành (1930-2067)

Xem Mệnh Theo Năm Sinh, Xem Cung Mệnh, Mệnh Ngũ Hành (1930-2067)

Xem mệnh theo năm sinh, xem mệnh ngũ hành

1. Bảng xem cung Mệnh, Mệnh ngũ hành từ 1960-2030

(Nhấp vào năm sinh để biết chi tiết thông tin về tuổi của mình)

BẢNG XEM CUNG MỆNH, MỆNH NGŨ HÀNH

(CÁC TUỔI TỪ 1960 – 2030)

Xem Mệnh Ngũ hành, Xem mệnh theo tuổi theo khác:

BẢNG TRA MỆNH NGŨ HÀNH NẠP ÂM THEO TUỐI

(CÁC TUỔI TỪ 1930 ĐẾN 2067)

Năm sinh Mệnh (Ngũ hành nạp âm) Ý nghĩa
1948, 1949, 2008, 2009 Tích Lịch Hỏa Lửa sấm sét
1950, 1951, 2010, 2011 Tùng Bách Mộc Cây tùng bách
1952, 1953, 2012, 2013 Trường Lưu Thủy Dòng nước lớn
1954, 1955, 2014, 2015 Sa Trung Kim Vàng trong cát
1956, 1957, 2016, 2017 Sơn Hạ Hỏa Lửa dưới chân núi
1958, 1959, 2018, 2019 Bình Địa Mộc Cây ở đồng bằng
1960, 1961, 2020, 2021 Bích Thượng Thổ Đất trên vách
1962, 1963, 2022, 2023 Kim Bạch Kim Vàng pha bạch kim
1964, 1965, 2024, 2025 Phú Đăng Hỏa Lửa ngọn đèn
1966, 1967, 2026, 2027 Thiên Hà Thủy Nước trên trời
1968, 1969, 2028, 2029 Đại Trạch Thổ Đất khu lớn
1970, 1971, 2030, 2031 Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức
1972, 1973, 2032, 2033 Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu
1974, 1975, 2034, 2035 Đại Khê Thủy Nước dưới khe lớn
1976, 1977, 2036, 2037 Sa Trung Thổ Đất lẫn trong cát
1978, 1979, 2038, 2039 Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời
1980, 1981, 2040, 2041 Thạch Lựu Mộc Cây thạch lựu
1982, 1983, 2042, 2043 Đại Hải Thủy Nước đại dương
1984, 1985, 2044, 2045 Hải Trung Kim Vàng dưới biển
1986, 1987, 2046, 2047 Lư Trung Hỏa Lửa trong lò
1988, 1989, 2048, 2049 Đại Lâm Mộc Cây trong rừng
1930, 1931,1990, 1991, 2050, 2051 Lộ Bàng Thổ Đất giữa đường
1932, 1933, 1992, 1993, 2052, 2053 Kiếm Phong Kim Vàng đầu mũi kiếm
1934, 1935, 1994, 1995, 2014, 2055 Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi
1936, 1937,1996, 1997, 2056, 2057 Giản Hạ Thủy Nước dưới khe
1938, 1939, 1998, 1999, 2058, 2059 Thành Đầu Thổ Đất trên thành
1940, 1941, 2000, 2001, 2060, 2061 Bạch Lạp Kim Vàng trong nến rắn
1942, 1943, 2002, 2003, 2062, 2063 Dương Liễu Mộc Cây dương liễu
1944, 1945, 2004, 2005, 2064, 2065 Tuyền Trung Thủy Nước giữa dòng suối
1946, 1947, 2006, 2007, 2066, 2067 Ốc Thượng Thổ Đất trên nóc nhà
Xem thêm:  Cát lợi: Hãy sẵn sàng tiếp nhận những cơ hội phía trước

2. Giải thích một số thuật ngữ

  • Tuổi Can Chi

Tuổi Can Chi là tuổi âm lịch của các năm sinh, là sự kết hợp của Thiên can và Địa chi tạo ra Lục Thập Hoa Giáp.
Ví dụ: Người sinh năm 1985 tuổi Can chi là Ất Sửu, là sự kết hợp giữa Thiên can Ất và Địa chi Sửu…

  • Âm dương ngũ hành

Âm dương ngũ hành là sự kết hợp của 2 thuyết Âm dương và Ngũ hành. Học thuyết này được giải mã, bổ sung và phát triển từ bản Hà Đồ (Đồ hình hà đồ) đầu tiên trong lịch sử.
Ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ cũng phân chia thành âm dương. Có Dương Kim – Âm Kim, Dương Mộc – Âm Mộc, Dương Thủy – Âm Thủy, Dương Hỏa – Âm Hỏa, Dương Thổ – Âm Thổ.
Âm dương ngũ hành thâm nhập và được ứng dụng trong nhiều bộ môn huyền học Á Đông, từ đó nổi bật lên như là lý tính đặc trưng của triết học phương Đông.
Trong tất cả các bộ môn như Thái Ất, Kinh Dịch, Lục Nhâm, Kỳ Môn Độn Giáp, Phong Thủy, Bát Tự và đặc biệt Tử vi đều thấm nhuần âm dương ngũ hành. Đâu đâu cũng thấy âm dương ngũ hành, từ can chi, quẻ đơn quẻ kép, các cung thiên bàn, chính tinh, phụ tinh…

  • Ngũ hành nạp âm

Thời xưa, thời gian được ghi chép bằng cách ghép 10 Thiên can và 12 Địa chi. Quy tắc ghép là Can dương ghép Chi dương, Can âm ghép Chi âm. Từ đó tạo thành bảng Lục Thập Hoa Giáp. Cứ hai năm có cùng một hành, nhưng khác nhau về yếu tố Âm Dương, nghĩa là một năm Âm và một năm Dương có cùng một hành.
Khi Can và Chi phối hợp với nhau thì một thứ ngũ hành mới phát sinh gọi là ngũ Hành Nạp Âm, kết hợp Can Dương với Chi Dương, Can Âm với chi Âm, bắt đầu từ Giáp Tý đến Quý Hợi có 30 ngũ hành nạp âm. Ngũ hành nạp âm chính là Mệnh ngũ hành, đa phần được ứng dụng để xem tuổi cưới hỏi, tuổi hợp tác làm ăn, xem ngày tốt xấu, lựa chọn màu sắc hợp mệnh, con số may mắn.

  • Mệnh trạch (Nam, nữ)
Xem thêm:  Bát Tự Tứ Trụ: Giải Mã Vận Mệnh và Khám Phá Bản Thân

Mệnh trạch hay còn gọi là cung Mệnh
“Mệnh” là tính theo năm sinh của người đó thuộc cung (hay quẻ) gì (theo phong thủy Bát trạch) hay hành gì (theo Tử vi).
“Trạch” là tính theo phương tọa của 1 căn nhà là thuộc quẻ gì (Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài).
Ứng dụng chủ yếu của mệnh trạch là để xem tuổi làm nhà, chọn hướng làm nhà hợp mệnh, xem tình duyên. Cũng có một số trường phái dùng mệnh trạch để chọn màu sắc hay con số may mắn.

3. Cách tính nhẩm mệnh ngũ hành theo năm sinh

Mệnh ngũ hành đề cập ở đây chính là Ngũ hành nạp âm
Công thức tính nhẩm mệnh ngũ hành theo năm sinh:
Mệnh ngũ hành = Can + Chi (Năm sinh)

Quy đổi Thiên Can:

Can Giá trị tương ứng
Giáp, Ất 1
Bính, Đinh 2
Mậu, Kỷ 3
Canh, Tân 4
Nhâm, Quý 5

Quy đổi Địa chi:

Chi Giá trị tương ứng
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi 0
Dần, Mão, Thân, Dậu 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi 2

Lấy Can + Chi = Kết quả
Quy đổi Kết quả:

Kết quả Ngũ hành
1 Kim
2 Thủy
3 Hỏa
4 Thổ
5 Mộc

Lưu ý: Nếu kết quả > 5 thì lấy kết quả trừ đi 5 để ra ngũ hành bản mệnh.

Ví dụ:

  • Năm Canh Ngọ 1990:
    Canh + Ngọ = 4 + 0 = 4 => Mệnh Thổ

  • Năm Quý Hợi 1983
    Quý + Hợi = 5 + 2 = 7
    Vì kết quả lớn hơn 5, nên lấy 7-5 = 2
    Vậy người sinh năm Quý Hợi 1983 mệnh Thủy

4. Ứng dụng Xem cung Mệnh, Mệnh Ngũ hành

Đã từ lâu, việc Xem Mệnh theo tuổi, Xem cung Mệnh, Mệnh Ngũ hành được ứng dụng phổ biến và rộng rãi trong thực tế gồm:

  • Xem tuổi kết hôn, xem bói tình duyên, xem tuổi vợ chồng.
  • Xem tuổi hợp tác làm ăn.
  • Xem tuổi xây nhà, xem hướng nhà hợp mệnh, hướng bàn thờ, hướng bếp.
  • Xem ngày tốt xấu để khai trương, động thổ, mua xe, chuyển nhà.
  • Lựa chọn màu sắc may mắn, màu hợp, tránh màu kỵ.
  • Lựa chọn con số may mắn…
Xem thêm:  Tử vi ngày 23/10/2024 của 12 cung hoàng đạo: Vận trình tình duyên, sự nghiệp

5. Mục đích việc xem Mệnh theo năm sinh, Xem Cung Mệnh

Thuyết ngũ hành bao gồm 5 yếu tố chính tương ứng với 5 mệnh gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ có liên quan mật thiết với nhau qua hình thức tương sinh và tương khắc.
Mỗi mệnh lại tương ứng với các cung tạo thành cung như: Cung Càn, Đoài thuộc hành Kim; cung Cấn, Khôn thuộc hành Thổ; cung Chấn, Tốn thuộc hành Mộc; cung Khảm thuộc hành Thủy; cung Ly thuộc hành Hỏa.

Theo phong thủy truyền thống, cung mệnh ảnh hưởng rất lớn đến tính cách và cả những vận hạn của một đời người từ khi sinh ra đến ngoài năm 30 tuổi. Bởi đây là khoảng thời gian quan trọng tạo ra nhiều bước ngoặt trong cuộc đời con người.

Do đó, biết cách xem cung mệnh, biết mệnh ngũ hành có thể giúp ta nắm được khái quát về tính cách, sự nghiệp, hôn nhân, con cái, vận hạn… trong cuộc đời mỗi người ở cả hiện tại và tương lai.

Sau khi Xem mệnh theo năm sinh, biết được mệnh ngũ hành của mình là gì, các bạn dễ dàng ứng dụng phong thủy vào đời sống cũng như xem vận mệnh cát hung cho chính mình.

Thông tin hữu ích dành cho bạn:

Source link